Monday, September 08, 2008

LY' TO^'NG # 1 : Phi Vu. Pha.m Hu+~u

TÀI LIỆU PHI VỤ PHẠM HỮU

1. ROK 01: Thư trả lời của Sĩ Quan Cảnh Sát Jung, Byeong Ho về yêu cầu xin 1 copy Biên bản Cảnh Sát.

2. ROK 02: Thư gửi Huấn Luyện Viên và Mercurynews: Video Tape bất lương.

3. ROK 03/ Plan 1: Bản đồ và đường bay từ Phi trường Gimpo, Nam Hàn, đi Bird’s Nest tức Vận Động Trường Olympics tại Bắc Kinh, Trung Cộng và Bình Nhưỡng, Bắc Hàn.

4. ROK 04/ Plan 2: Bản đồ và đường bay từ Kim Môn, Đài Loan, đi Xiamen, TC.

5. ROK 05: Business Cards (BC) của G/S Sen Nieh, người phụ trách dịch và in truyền đơn Hán ngữ và Anh ngữ; BC của Jae Won Choi, Manager Trường bay Korea Pilot School; BC của Thông Dịch Viên Chang, Sang Hyon; BC cuả Sĩ quan Cảnh sát Jung, Byeong Ho, phụ trách điều tra Phi vụ Phạm Hữu, mời ăn tối và mua vé xe lửa cho LT; Vé xe lửa; 2 Biên nhận trả tiền bay 3 phi vụ tổng cộng 3 ngàn Mỹ Kim.

6. ROK 06: Website cuả Korea Pilot School (www.pilotschool.co.kr); LT chụp hình chung với các Vận Động Viên Nam Hàn họp báo tại Phi trường Incheon trước khi đi Bắc Kinh tham dự Olympics; Kháng Chiến “Phở Bò-Vịt Tiềm” lập “mật khu” tại Nam Hàn! (Business Card tiệm Phở Hoà và Bill 9,500 Won (9.5 MK) LT trả cho 1 tô phở toàn bánh phở, chỉ có 5 lát thịt bò!

7. ROK 07: Website của Club-Beautifly (www.club-beautifly.com ), trường cho LT mướn máy bay ngày 25/8.

8. ROK 08: BC của HLV Hyun Jun Kim Korea Pilot School, Yong-Sun Kim: G/S trường Flight Training Center của Hankuk Aviation University ( 2 trường Huấn luyện Phi Công này do Korean Tourism Organization chỉ cho Hướng Dẫn Viên Du lịch của LT) và Phi cơ Triển lãm của Trường; Flight Training Center tại Osan Air Base (Căn cứ Không Quân Mỹ tại Nam Hàn); Trường bay DailyAir Corporation và Phi cơ, tại Đài Loan; 3 Boarding Passes đi Seoul, Taipei, Washington DC; Pilot Log (sổ bay) ghi 2 Phi vụ bay ngày 10/8 và 12/8 do Manager kiêm Huấn Luyện Viên trường Korea Pilot School thực hiện và mẫu tin về Hỏa tiễn Phòng không, Police, Cameras bảo vệ Olympics TC.

9. ROK 09: Passport của LT với dấu Visa đến Republic of Korea (ROK) (từ Hoa Kỳ) Jul 15, 2008; rời ROK và đến Taipei Jul 25, 2008; rời Taipei và đến ROK Jul 30, 2008; rời ROK và đến Taipei Aug 01, 2008; rời Taipei và đến ROK Aug 09, 2008 (tức đi Đài Loan 2 lần) và rời ROK về Hoa Kỳ Aug 28, 2008; 2 Boarding Passes Taipei-Seoul cuả Korean Air và 1 BP Taipei First Class cuả Asiana Airlines; e-ticket chuyến bay trở về Hoa Kỳ ngày 4/9 + 4 Stand-bys ngày 28, 30/8, 2, 3/9 và Bảng hiệu Dorasan Station (tại DMZ) + Taipei Airport do LT chụp.

10. ROK 10: Bốn Hotels tại Đài Loan và 8 Hotels tại Nam Hàn, trong đó có Hyatt Regency/ Incheon giá 390,000 Won/đêm (tức 400 MK), những nơi LT cư ngụ trong thời gian 6 tuần hoạt động.

11. ROK 11: Hình LT chụp tại Tower 101 (cao nhất thế giới), 2 truyền đơn chống Trung Cộng và Bắc Hàn; Tỉnh PAJU và dấu hiệu DMZ ( nơi LT đi nghiên cứu thực địa biên giới Nam-Bắc Hàn 2 lần); Cổng Trường Hankuk Aviation University, nơi có trường bay Flight Training Center và bảng hiệu: “Taiwan Taoyuan International Airport Terminal,” Phi trường nơi các chuyến bay quốc tế đáp tại Taipei.

12. ROK 12: Bằng Chứng Nhận LT đã viếng Tower 101, Tháp cao nhất thế giới tại Taipei, nơi LT rải 25 ngàn truyền đơn vào lúc Khai Mạc Olympics Bắc Kinh; Hình LT chụp tại DMZ phân ranh Bắc-Nam Hàn; hình chụp với cô bé Đại Hàn mặc y phục cổ truyền.